Xem nhanh
Vay thế chấp sổ đỏ là gì? Lợi ích của vay thế chấp sổ đỏ
Hiện nay việc vay thế chấp sổ đỏ là không quá xa lạ với các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên, lợi ích của vay thế chấp sổ đỏ là gì? Lãi suất ra sao? Để vay vốn ngân hàng thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì và quy trình vay ra sao thì không phải ai cũng trả lời được. Vì vậy, để quá trình vay vốn diễn ra thuận lợi thì việc trả lời các câu hỏi trên là vô cùng cần thiết.Vay thế chấp sổ đỏ
Vay thế chấp sổ đỏ (hay sổ hồng) là hình thức sử dụng sổ đỏ để dùng làm tài sản đảm bảo khi đi vay tiền ngân hàng. Trong suốt thời gian vay, ngân hàng sẽ giữ sổ đỏ của bạn và nếu khoản vay của bạn không đủ khả năng chi trả thì ngân hàng sẽ thu hồi nhà đất để thanh lí nợ. Hiện nay, các khoản vay thế chấp sổ đỏ thường có giá trị rơi vào khoảng 70 – 80% giá trị thực tế. Trong một số trường hợp thì khoản vay có thể bằng hoặc lớn hơn giá trị của tài sản thế chấp.Lợi ích của vay thế chấp sổ đỏ
Khi có các mục đích kinh doanh, mua nhà, mua xe, tiêu dùng… cần sử dụng nguồn tiền lớn, vay thế chấp sổ đỏ là hình thức được nhiều người lựa chọn. Các lợi ích khi thực hiện vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng- Thủ tục vay vốn nhanh chóng
- Thời hạn duyệt vốn nhanh, thời hạn vay vốn linh hoạt tùy theo nhu cầu khách hàng
- Giá trị vay vốn lớn 70 -100% giá trị tài sản thực tế được thẩm định
- Lãi suất vay vốn cạnh tranh
Lãi suất ngân hàng khi vay thế chấp sổ đỏ
Khi thực hiện vay vốn tại ngân hàng, lãi suất luôn là một trong những vấn đề được khách hàng quan tâm hàng đầu. Lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định vay vốn ở ngân hàng nào của nhiều người.Lãi suất ngân hàng hiện nay
Thông thường, lãi suất của ngân hàng nhà nước và ngân hàng có vốn nước ngoài là thấp nhất. Tùy theo mỗi ngân hàng sẽ có mức lãi suất khác nhau. Tuy nhiên các ngân hàng lãi suất vay thế chấp ở Việt Nam hiện nay không quá chênh lệch: 0,8 -1%/tháng tức 10 – 12%/năm. Bạn có thể lựa chọn các ngân hàng phổ biến để tham khảo.Các loại lãi suất ngân hàng
Khi vay thế chấp sổ đỏ, các loại lãi suất đượcngân hàng tính như thế nào? Có 3 loại lãi suất:- Lãi suất cố định là loại lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian vay vốn, là cố định và không có sự biến động.
- Lãi suất thả nổi hay còn gọi là lãi suất thay đổi, lãi suất biến động. Đây là loại bao gồm chi phí vốn và biên độ lãi suất cố định/thay đổi.
- Lãi suất hỗn hợp bao gồm lãi suất cố định được áp dụng trong một khoảng thời gian đã quy định trước, sau đó lãi suất thả nổi được áp dụng.
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng
Khi bạn vay thế chấp ngân hàng, mỗi tháng bạn phải trả ngân hàng theo công thức tính lãi: Tiền gốc hàng tháng + tiền lãi hằng tháng.- Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay.
- Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng.
- Tiền lãi các tháng kế tiếp = Số tiền gốc còn nợ * lãi suất vay theo tháng.
Hồ sơ vay thế chấp sổ đỏ
Để vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ thì người đi vay cần chuẩn bị Hồ sơ vay vốn, bao gồm:- Giấy đề nghị vay vốn thế chấp theo mẫu ngân hàng.
- CMND/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Hộ khẩu và các giấy tờ liên quan (tình trạng hôn nhân: giấy đăng kí kết hôn hoặc giấy độc thân).
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn
- Giấy tờ chứng minh thu nhập (bảng sao kê lương, hợp đồng lao động …)
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp đảm bảo (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất và các giấy tờ liên quan)
Quy trình vay thế chấp sổ đỏ
Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn đến tại ngân hàng để thực hiện vay vốn thế chấp.- Bước 1: Xác định thông tin khách hàng vay vốn. Các thông tin về người vay vốn, mục đích vay, số tiền, thời gian vay, nguồn thu nhập hằng tháng và khả năng trả nợ.
- Bước 2: Định giá tài sản thế chấp (sổ đỏ). Đây là bước xác định giá trị thực tế của tài sản và định giá tài sản để vay vốn.
- Bước 3 : Thực hiện duyệt khoản vay, kí kết hợp đồng, đăng kí giao địch đảm bảo, giải ngân.
Gợi ý một số đơn vị cho vay lãi suất ưu đãi – 2024
Đối tác | Lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay. Đơn vị tính là %/năm. |
Hạn mức
Số tiền khách hàng có thể vay tối đa. |
Thời hạn
Thời hạn ngân hàng cho vay tối đa. |
|
---|---|---|---|---|
12 – 20% | 1 triệu - 10 triệu | 3 – 12 tháng | Đăng ký vay | |
12% | 3 triệu - 15 triệu | 3 – 6 tháng | Đăng ký vay | |
12 – 18.25% | 1 triệu - 10 triệu | 3 – 6 tháng | Đăng ký vay | |
12 – 20% | 100 ngàn - 20 triệu | 1 tháng | Đăng ký vay | |
18.3% | 1 triệu - 10 triệu | 3 – 6 tháng | Đăng ký vay | |
12 – 20% | 250 ngàn - 20 triệu | 3 – 6 tháng | Đăng ký vay | |
14.2 – 14.6% | 500 ngàn - 18 triệu | 3 – 6 tháng | Đăng ký vay |
-
Lãi suất
12 – 20%
-
Hạn mức
1 triệu - 10 triệu
-
Thời hạn
3 – 12 tháng
-
Lãi suất
12%
-
Hạn mức
3 triệu - 15 triệu
-
Thời hạn
3 – 6 tháng
-
Lãi suất
12 – 18.25%
-
Hạn mức
1 triệu - 10 triệu
-
Thời hạn
3 – 6 tháng
-
Lãi suất
12 – 20%
-
Hạn mức
100 ngàn - 20 triệu
-
Thời hạn
1 tháng
-
Lãi suất
18.3%
-
Hạn mức
1 triệu - 10 triệu
-
Thời hạn
3 – 6 tháng
-
Lãi suất
12 – 20%
-
Hạn mức
250 ngàn - 20 triệu
-
Thời hạn
3 – 6 tháng
-
Lãi suất
14.2 – 14.6%
-
Hạn mức
500 ngàn - 18 triệu
-
Thời hạn
3 – 6 tháng